SAO HẠN VÀ CÁCH GIẢI SAO HẠN CHUNG NHẤT
Theo người xưa, mỗi năm tuổi có một sao chiếu mạng, trong đó sao La Hầu và Kế Đô ảnh hưởng xấu đến vận hạn từng năm của con người. Trong dân gian này nay vẫn tồn tại tập tục cúng sao giải hạn. Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu bảng hạn sao chiếu mạng, ý nghĩa các sao hạn và cách giải chung nhất hàng năm theo tuổi âm lịch để bạn đọc tham khảo. Còn cụ thể Vận hạn ra sao, cách hóa giải như thế nào các bạn hãy liên hệ trực tiếp với “Phong Thủy Địa Cát” Mai Văn Sinh (số điện thoại 0912916890; 01699595790)để được tư vấn và giúp đỡ.
Nam | Tuổi tính theo âm lịch | Nữ | ||||||||||
La Hầu | 1 | 10 | 19 | 28 | 37 | 46 | 55 | 64 | 73 | 82 | 91 | Kế Đô |
Thổ Tú | 2 | 11 | 20 | 29 | 38 | 47 | 56 | 65 | 74 | 83 | 92 | Vân Hán |
Thủy Diệu | 3 | 12 | 21 | 30 | 39 | 48 | 57 | 66 | 75 | 84 | 93 | Mộc Đức |
Thái Bạch | 4 | 13 | 22 | 31 | 40 | 49 | 58 | 67 | 76 | 85 | 94 | Thái Âm |
Thái Dương | 5 | 14 | 23 | 32 | 41 | 50 | 59 | 68 | 77 | 86 | 95 | Thổ Tú |
Vân Hán | 6 | 15 | 24 | 33 | 42 | 51 | 60 | 69 | 78 | 87 | 96 | La Hầu |
Kế Đô | 7 | 16 | 25 | 34 | 43 | 52 | 61 | 70 | 79 | 88 | 97 | Thái Dương |
Thái Âm | 8 | 17 | 26 | 35 | 44 | 53 | 62 | 71 | 80 | 89 | 98 | Thái Bạch |
Mộc Đức | 9 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 | 99 | Thủy Diệu |
1. LA HẦU:
Dân gian có câu “nam La Hầu, nữ Kế Đô”. Tức đối phái nam, sao La Hầu có ảnh hưởng mạnh, đối với phái nữ sao Kế Đô có ảnh hưởng mạnh. Đây là hai sao xấu nhất trong chòm sao này, vì vậy mới có câu “Không sợ Thái Bạch, chỉ sợ La Hầu”.
· Đề phòng: kiện tụng, bệnh tật, thua lỗ vì bị lừa hoặc bị bắt, có tang, chuyện bé xé thành chuyện lớn, đánh nhau,…
· Thời gian: nặng nhất là tháng Giêng, tháng 7 (âm lịch).
· Giải hạn: cúng ngày mùng 8, thắp 9 nén nhang tượng trưng cho 9 ngọn đèn.
· Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “La Hầu Tinh Quân”.
· Hướng đặt bài vị: hướng Bắc (lạy về hướng Bắc).
(Nếu gặp tai tương, ngày mùng 9 cúng tiếp, lễ nghi cũng như cúng ngày mùng 8).
2. THỔ TÚ
Thổ Tinh gây ra chuyện phiền phức, bệnh tật, kị người mạng Thủy.
* Đề phòng: tiểu nhân hãm hại, bệnh dịch, cãi cọ tranh chấp trong nhà, không nuôi gia cầm.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 4 (âm lịch)
* Giải hạn: cúng ngày 19 âm lịch, thắp 5 nén nhang cho 5 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “Thổ Tú Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Bắc (lạy về hướng Bắc).
3. THỦY DIỆU:
Sao Thủy Diệu rất nguy hiểm đối với người mạng Hỏa, cần chú ý khi đi đường thủy; chủ về buôn bán đi xa thì đắc lộc.
* Đề phòng: nạn sông nước, đau ốm, kiện tụng, tranh chấp. Mọi việc nên dĩ hoài vi quý.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 4 và tháng 8 (âm lịch)
* Giải hạn: cúng ngày 21 âm lịch, thắp 7 nén nhang tượng trưng cho 7 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “Thủy Diệu Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Bắc (lạy về hướng Bắc).
4. SAO THÁI BẠCH:
Sao Thái Bạch kị người mạng Mộc. Dân gian có câu “Thái Bạch cháy sạch cửa nhà”. Bị sao Thái Bạch chiếu hay đau ốm, gặp chuyện cãi cọ, mất của, tiểu nhân lừa đảo hãm hại, tiền của không giữ được.
* Đề phòng: mất của, bệnh tật, tiểu nhân.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 5 (âm lịch)
* Giải hạn: cúng ngày rằm âm lịch, thắp 8 nén nhang tượng trưng cho 8 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “Thái Bạch Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Tây (lạy về hướng Tây).
5. SAO THÁI DƯƠNG (Mặt trời):
Được sao Thái Dương chiếu thì làm ăn thuận lợi, đi ra ngoài có lộc, vạn sự như ý, gia đình hạnh phúc, tránh hung phùng cát, phát tài giữ được của, nhất là vào tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
* Thời gian cúng sao: ngày 1 âm lịch, thắp 12 nén nhang tượng trưng cho 12 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “Thái Dương Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Bắc (lạy về hướng Bắc).
6. SAO VÂN HÁN:
Đây là sao hung, gây đau ốm bệnh tật, kị người mạng kim.
* Đề phòng: kiện tụng, tranh cãi, ốm đau, bệnh dịch (không nuôi gia cầm năm đó), hỏa hoạn.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 2 và tháng 8 (âm lịch).
* Giải hạn: cúng ngày 29 âm lịch, thắp 15 nén nhang tượng trưng cho 15 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu đỏ viết 4 chữ “Vân Hán Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Nam (lạy về hướng Nam).
7. SAO KẾ ĐÔ:
Đây là sao hung, chủ về tranh chấp, cãi cọ, bệnh tật, tang tóc.
* Đề phòng: kiện cáo, tranh cãi, ốm đau, mất của.
* Thời gian: nặng nhất là tháng 3 và tháng 9 (âm lịch).
* Giải hạn: cúng ngày 18 âm lịch, thắp 20 nén nhang tượng trưng cho 20 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “Kế Đô Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Tây (lạy về hướng Tây).
8. SAO THÁI ÂM (Mặt trăng):
Đây là sao làm ăn thuận lợi, như ý. Cầu tài có tài, nên cúng sao, nhất là tháng 9 làm ăn sẽ phát tài.
* Thời gian cúng sao: ngày 26 âm lịch, thắp 7 nén nhang tượng trưng cho 7 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu vàng viết 4 chữ “Thái Âm Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Tây (lạy về hướng Tây).
9. SAO MỘC ĐỨC:
Sao Mộc Đức là cát tinh, mọi sự như ý, hôn sự cát tường. Sao Mộc Đức kị người mạng Thổ.
* Thời gian cúng sao: ngày 25 âm lịch, thắp 20 nén nhang tượng trưng cho 20 ngọn đèn.
* Bài vị: lấy giấy màu xanh viết 4 chữ “Mộc Đức Tinh Quân”.
* Hướng đặt bài vị: hướng Đông (lạy về hướng Đông).
Phản hồi (0)
Trackbacks - Pingbacks (0)
Viết phản hồi